| PHÒNG GD&ĐT LONG AN
TRƯỜNG THCS THPT HẬU THẠNH ĐÔNG
Số:/KHCL-THCSTHPTHTD |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HẬU THẠNH ĐÔNG, ngày tháng năm 2016 |
KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS THPT HẬU THẠNH ĐÔNG
Giai đoạn : 2016 – 2020
I. GIỚI THIỆU NHÀ TRƯỜNG
Trường THCS THPT HẬU THẠNH ĐÔNG được thành lập năm 2016; Trường hiện nay được xây dựng trên diện tích gần 12.500 m2. Sau gần 6 năm xây dựng và trưởng thành các thế hệ CB-GV-NV và học sinh của trường đã nỗ lực phấn đấu cùng với sự quan tâm của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân nên năm 2018 trường được công nhận là trường Tiên tiến cấp huyện.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2016 -2020, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS trong khu vực phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
II. TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG.
1. Điểm mạnh
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 37; trong đó: BGH: 2, giáo viên: 24, công nhân viên: 11 (Giáo viên đủ dạy cho các môn học)
– Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 22 có trình độ cử nhân.
– Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
– Chất lượng học sinh trong các năm học:
| Năm học |
T. số học sinh |
Xếp loại Học lực |
| Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
Kém |
| 2016-2017 |
420 |
77 (18,3%) |
144 (34,3%) |
155 (36,9%) |
43 (10,2%) |
01 (0,2%) |
| 2017-2018 |
482 |
71 (14,7%) |
176 (36,5%) |
185 (38,4%) |
49 (10,2%) |
01 (0,2%) |
| 2018-2019 |
560 |
107 (19%) |
230 (41%) |
184 (32,9%) |
38 (6,8%) |
01 (0,3%) |
| Năm học |
T. số học sinh |
Xếp loại Hạnh kiểm |
|
| Tốt |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
|
| 2016-2017 |
420 |
347 (82,6%) |
68 (16,2%) |
04 (0,95%) |
01 (0,25%) |
|
| 2017-2018 |
482 |
419 (86,9%) |
56 (11,6%) |
01 (0,2%) |
03 (0,6%) |
|
| 2018-2019 |
560 |
471 (84,1%) |
86 (15,4%) |
3 (0,5%) |
|
|
– Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 17
+ Phòng thực hành: 04 cho môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ (75m2/phòng)
+ Phòng Thư viện: 01 (90 m2).
+ Phòng tin học: 01 (75m2 với 49 máy đã được kết nối Internet)
+ Phòng phục vụ: 04
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại.
Thành tích chính: Đã từng bước khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục Quận 9, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy.
+ Năm học 2016 – 2017: đạt danh hiệu “ Khá”
+ Năm học 2017 – 2018: đạt danh hiệu “ Khá”
+ Năm học 2018 – 2019: đạt danh hiệu Tập thể Lao động Tiên tiến
2. Điểm hạn chế.
– Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Chưa chủ động được tuyển chọn giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên.
– Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một số ít giáo viên, công nhân viên chưa tích cực đăng ký tham gia các phong trào thi đua.
– Chất lượng học sinh: tỉ lệ học sinh yếu, kém có giảm nhưng vẫn còn cao (trên 6%).
– Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại. Chưa có trang thiết bị cho: phòng học Âm nhạc và phòng học Mĩ thuật; phòng Thí nghiệm Lý – Hóa – Sinh chưa được cải tạo.
3. Thời cơ.
– Đã có sự tín nhiệm của học sinh và chính quyền cùng nhân dân địa phương.
– Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
– Nhu cầu giáo dục cho học sinh có chất lượng cao đang được phụ huynh học sinh và địa phương quan tâm.
4. Thách thức.
– Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
– Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
– Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
– Các trường THCS của các địa phương xung quanh có sự phát triển mạnh.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
– Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
– Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
– Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
– Áp dụng các chuẩn vào việc đánh giá hoạt động của nhà trường về công tác quản lý, giảng dạy.
III. TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ.
1. Tầm nhìn.
Là trường đạt chuẩn Quốc gia, là nơi mà giáo viên và học sinh có điều kiện phát huy tốt khả năng để vươn lên.
2. Sứ mệnh.
Tạo dựng được môi trường có nề nếp, kỷ cương, chất lượng giáo dục được nâng cao; mỗi học sinh đều có cơ hội thể hiện, phát huy khả năng tư duy sáng tạo.
3. Giá trị cốt lõi.
“Đoàn kết – Trách nhiệm – vươn lên”
– Đoàn kết: Tập thể sư phạm trường quyết tâm xây dựng thành một khối đoàn kết thống nhất; học sinh biết tương thân tương ái, chia sẽ, giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
– Trách nhiệm: Tập thể sư phạm trường luôn đề cao tinh thần trách nhiệm với công việc, trách nhiệm với đồng nghiệp, trách nhiệm với học sinh, với phụ huynh và xã hội; học sinh có trách nhiệm trong học tập; phụ huynh có trách nhiệm trong phối hợp giúp đỡ nhà trường.
– Vươn lên: Để khẳng định bản thân và xây dựng thương hiệu nhà trường với phương châm:
“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường”
IV. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục theo hướng hiện đại, tiên tiến phù hợp với địa phương, xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
– Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%.
– Giáo viên nam dưới 55 tuổi, nữ dưới 50 tuổi sử dụng thành thạo máy tính.
– Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 20% .
– Có trên 80% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ trên chuẩn.
2.2. Học sinh
– Qui mô: + Giữ ổn định 17 – 24 lớp.
+ Học sinh: 680 – 1000 học sinh.
– Chất lượng học tập:
+ Trên 65% học lực khá, giỏi (15% -20% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1% không có học sinh kém.
+ Thi học sinh giỏi thành phố : 01 – 03 giải trở lên.
– Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
– Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
– Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
– Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh – Sạch – Đẹp”
– Tiến tới xây dựng mô hình “Trường học điện tử ”
V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, giáo viên Tổng phụ trách Đội…
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Người phụ trách: Hiệu trưởng ; kế toán, nhân viên thiết bị , nhân viên thư viện, Ban mua sắm.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử…Góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc.
Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, giáo viên công nghệ thông tin
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
– Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
– Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
– Nguồn lực tài chính:
+ Ngân sách Nhà nước.
+ Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…”
+ Các nguồn từ giảng dạy, dịch vụ của Nhà trường
– Nguồn lực vật chất:
+ Khuôn viên Nhà trường, nhà học TDTT, phòng làm việc và các công trình phụ trợ…
+ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy – học.
Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS, Hội Khuyến học.
6. Xây dựng thương hiệu
– Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
– Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh và PHHS.
– Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
VI. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức:
Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
– Giai đoạn 1: Từ năm 2016 – 2018
– Giai đoạn 2: Từ năm 2019 – 2020
4. Đối với Hiệu trưởng:
Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
Trên đây là kế hoạch chiến lược của trường THCS THPT HẬU THẠNH ĐÔNG giai đoan 2016 – 2020. |